Hướng nhà phong thủy hợp tuổi nam Ất Mão 1975
Gia chủ thuộc Tây tứ trạch, nên hợp với các hướng thuộc Tây tứ trạch, không hợp với các hướng thuộc Đông tứ trạch
Thông tin cơ bản
Gia chủ (Nam)
Bản mệnh: Ất Mão – Đại khê thủy (Nước suối lớn)
Quẻ trạch: Đoài (Tây tứ trạch)
Luận giải
Hướng nhà | |
---|---|
Hướng tốt (Tây tứ trạch) | Hướng xấu (Đông tứ trạch) |
Tây nam – Khôn – Thiên y (202.5° – 247.4°) | Bắc – Khảm – Họa hại (337.5° – 22.4°) |
Tây bắc – Càn – Sinh khí (292.5° – 337.4°) | Đông – Chấn – Tuyệt mạng (67.5° – 112.4°) |
Tây – Đoài – Phục vi (247.5° – 292.4°) | Đông nam – Tốn – Lục sát (112.5° – 157.4°) |
Đông bắc – Cấn – Diên niên (22.5° – 67.4°) | Nam – Ly – Ngũ quỷ (157.5° – 202.4°) |
Vị trí đặt cửa chính và hướng cửa
Gia chủ thuộc Tây tứ trạch thì cửa chính cần đặt tại các vị trí thuộc Tây tứ trạch. Bao gồm:
Tây nam – Khôn – Thiên y (202.5° – 247.4°), Tây bắc – Càn – Sinh khí (292.5° – 337.4°), Tây – Đoài – Phục vi (247.5° – 292.4°), Đông bắc – Cấn – Diên niên (22.5° – 67.4°),
Cửa chính hướng về phía các Sơn tốt. Bao gồm:
Phước đức (592.5° – 607.4°), Tấn tài (622.5° – 637.4°), Quan tước (667.5° – 682.4°), Quan quý (682.5° – 697.4°), Vượng trang (352.5° – 367.4°), Hưng phước (367.5° – 382.4°), Vượng tâm (427.5° – 442.4°), Tấn điền (442.5° – 457.4°), Vinh phú (487.5° – 502.4°), Thân hôn (532.5° – 547.4°), Hoan lạc (547.5° – 562.4°), Vượng tài (577.5° – 592.4°),
Vị trí đặt bếp và hướng bếp
Gia chủ thuộc Tây tứ trạch cần đặt bếp tại các vị trí thuộc Đông tứ trạch. Xoay bếp hướng về các Sơn tốt thuộc Tây tứ trạch. Các hướng tốt bao gồm:
Giáp (427.5° – 442.4°), Mão (442.5° – 457.4°), Thìn (472.5° – 487.4°), Tốn (487.5° – 502.4°), Tỵ (502.5° – 517.4°), Bính (517.5° – 532.4°), Ngọ (532.5° – 547.4°),
Ý nghĩa
1. Bốn hướng tốt Kiết tinh
Dùng để coi Hướng nhà, Hướng cửa, Hướng bàn thờ, Hướng đầu giường, Hướng bếp
Thiên y
Thuộc Cự môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết. Phàm hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của
Sinh khí
Thuộc Tham lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết. Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông
Phục vi
Thuộc Bồ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết. Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này)
Diên niên
Thuộc Võ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết. Phàm mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng
2. Bốn hướng xấu Hung tinh
Dùng để coi Hướng nhà vệ sinh, Hướng sân phơi, Hướng hầm …
Họa hại
Thuộc Lộc tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung. Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhân khẩu
Tuyệt mạng
Thuộc Phá quân tinh, Âm Kim, Đại hung. Phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu)
Lục sát
Thuộc Văn khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung. Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà
Ngũ quỷ
Thuộc Liêm trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. Bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhân khẩu
3. Hai tư Sơn coi hướng cửa chính
Phước đức: Sinh con quí tử, thăng quan tiến chức, sản nghiệp tấn tới
Ôn hoàng: Bệnh dịch, nữ sinh nở khó toàn
Tấn tài: Của cải gia tăng, làm gì cũng thành công
Trường bệnh: Bệnh tật liên miên, tù tội lao khổ
Tố tụng: Rước lấy tai ương, bị người phá hại gia đạo tranh giành, lòng không yên ổn
Quan tước: Quyền cao chức trọng, nhà cửa vượng phát
Quan quý : Gia chủ vang danh, tài vật nhiều, sinh con quý tử
Tự ái: Tai họa chiến tranh, kiện tụng, con trai thì bỏ xứ, con gái tai nạn lúc sinh nở
Vượng trang: Cao quý , tiền bạc của quí đến nhà, nhân khẩu, điền sản gia tăng
Hưng phước: Dũng cảm, táo bạo. Sống thọ, ít tai nạn, may mắn
Pháp trường: Đại họa, chịu nhiều bi thương, lưu đày biệt xứ
Điên cuồng: Sinh ly tử biệt, dâm loạn điên cuồng, chơi bời trác tác, gia đạo chia lìa
Khẩu thiệt: Vợ chồng tranh nhau, anh em đấm đá, con cái bất hiếu
Vượng tâm: Gia đạo an lạc
Tấn điền: Phước lớn không dứt, tài vật, ruộng vườn nhà cửa súc tích
Khốc khấp: Người trong nhà chết non, phá hại tiền tài súc vật.
Cô quả: Trong nhà có quả phụ, người đi xa xứ
Vinh phú: Gia đình không có tai họa, phú quý vinh hiển
Thiếu vong: Con trai chết non, con gái tự vận hoặc là con cái chơi bời, phá gia
Xương dầm: Dâm dục, đắm say tửu sắc, vợ chuyên quyền
Thân hôn: Gia đạo hiền lương, tiền bạc, châu báu lâu dài
Hoan lạc: Tấn tài, lợi cho người nữ, điền sản, súc vật hưng vượng, phát phúc
Tuyệt bại: Cha con mỗi người một xứ, phá hại gia tài, tai nạn với nước, lửa
Vượng tài: Phú quý, phát đạt
3. Hai tư Sơn coi hướng bếp
Nhâm: Tài quyền uy, cao quan, tướng quân
Tý: Cao quý
Quý: Dũng cảm, táo bạo
Sửu: Kho đụn, tích trử của, thần tiên
Cấn: Thắng bại (cửa quỷ)
Dần: Bệnh tật, y học, phong thủy
Giáp: Bệnh tật, cự phú
Mão: Cao sang, quyền uy
Ất: Sở trường, có kỹ thuật, tài năng
Thìn: Kho đụn, cần kiệm, có học vấn
Tốn: Văn chương, thi cử, tú sĩ
Tỵ: Được lộc, nhà bếp
Bính: Địa vị, danh dự
Ngọ: Biến động, phân li
Đinh: Mạnh khỏe, trường thọ
Mùi: Giàu có, thần thánh, thần tiên
Khôn: Cao vời vợi (cửa quỉ)
Thân: Ngọc tỉ, thiên ấn
Canh: Anh hùng, tướng quân, người chỉ huy
Dậu: Cao quý, quan chức, đào hoa
Tân: Tú tài, tinh anh, văn chương
Tuất: Giàu có, nhiều bất động sản, thần tiên
Càn: Tôn nghiêm
Hợi: Quý phúc đức, tôn kính, địa vị